Thời hạn và thủ tục đăng kiểm mới nhất 2024

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là gì? Đăng kiểm là thủ tục giúp hợp thức hóa việc lưu thông trong quá trình sử dụng phương tiện. Đăng kiểm...

Tác giả: phuctho.toyota Ngày đăng: 13/06/2024

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là gì?

Đăng kiểm là thủ tục giúp hợp thức hóa việc lưu thông trong quá trình sử dụng phương tiện. Đăng kiểm bao gồm các hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và được thực hiện định kỳ nhằm đảm bảo phương tiện tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn vận hành cũng như khả năng bảo vệ môi trường theo quy định. Điều này cũng giúp nhà nước nắm được số lượng và chất lượng xe hiện hành trên cả nước.

Các đơn vị đăng kiểm đều phải đạt tiêu chuẩn về máy móc, thiết bị và đăng kiểm viên. Mỗi lần đăng kiểm, hình ảnh đăng kiểm và thông tin mới về xe sẽ được cập nhật trên hệ thống trực tuyến, dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt Nam, giấy chứng nhận đăng kiểm và tem đăng kiểm.

Tùy vào loại và tuổi thọ phương tiện mà sẽ có thời hạn đăng kiểm khác nhau. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định phụ thuộc vào số chỗ ngồi (4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ,…), thời gian sản xuất xe, có kinh doanh vận tải hay không,…

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô quy định mới nhất 2023

Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều từ Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định thời hạn đăng kiểm xe ô tô như sau:

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ

  • Ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải:
Thời gian sản xuất xe Chu kỳ đăng kiểm lần đầu Chu kỳ định kỳ
Đến 7 năm 36 tháng 24 tháng
7 – 20 năm 12 tháng
Trên 20 năm 6 tháng
  • Ô tô 4 chỗ có kinh doanh vận tải:
Tình trạng xe Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
Thời gian sản xuất xe đến 5 năm 24 tháng 12 tháng
Thời gian sản xuất xe trên 5 năm 6 tháng
Có cải tạo 12 tháng 6 tháng

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ

  • Ô tô 5 chỗ không kinh doanh vận tải:
Thời gian sản xuất xe Chu kỳ đăng kiểm lần đầu Chu kỳ định kỳ
Đến 7 năm 36 tháng 24 tháng
7 – 20 năm 12 tháng
Trên 20 năm 6 tháng
  • Ô tô 5 chỗ có kinh doanh vận tải:
Tình trạng xe Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
Thời gian sản xuất xe đến 5 năm 24 tháng 12 tháng
Thời gian sản xuất xe trên 5 năm 6 tháng
Có cải tạo 12 tháng 6 tháng

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ

  • Ô tô 7 chỗ không kinh doanh vận tải:
Thời gian sản xuất xe Chu kỳ đăng kiểm lần đầu Chu kỳ định kỳ
Đến 7 năm 36 tháng 24 tháng
7 – 20 năm 12 tháng
Trên 20 năm 6 tháng
  • Ô tô 7 chỗ có kinh doanh vận tải:
Tình trạng xe Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
Thời gian sản xuất xe đến 5 năm 24 tháng 12 tháng
Thời gian sản xuất xe trên 5 năm 6 tháng
Có cải tạo 12 tháng 6 tháng

tem đăng kiểm

Chủ phương tiện nhận được tem kiểm định theo mục đích sử dụng xe khi tiến hành đăng kiểm (Nguồn: Sưu tầm)

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô và phí theo quy định mới

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT, khi đến đăng kiểm, chủ xe cần chuẩn bị hồ sơ đăng kiểm gồm những giấy tờ sau:

  • Bản chính Giấy đăng ký xe được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm bản sao Giấy đăng ký xe) đang được thế chấp từ tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận từ tổ chức cho thuê tài chính (kèm bản sao Giấy đăng ký xe) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe.
  • Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng nếu xe được sản xuất, lắp ráp ngay tại Việt Nam (không áp dụng đối với xe cơ giới thanh lý).
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mới cải tạo (bản chính).
  • Đối với đối tượng xe cơ giới được miễn kiểm định theo diện quy định tại khoản 3 Điều năm Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT cần có Bản cà số khung và số động cơ xe.
  • Bản khai báo thông tin được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT.

Tiếp theo, dựa vào khoản 1 Điều 8 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ được tiến hành qua các bước sau:

  • Kiểm tra hồ sơ
    • Nhân viên nghiệp vụ cần kiểm tra đảm bảo đầy đủ các giấy tờ cần thiết và đối chiếu chính xác với cơ sở dữ liệu của Cục Đăng Kiểm Việt Nam, chương trình tra cứu từ xa và cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.
    • Đối với phương tiện đăng kiểm lần đầu: Đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm kiểm tra các hư hỏng, khiếm khuyết.
    • Đơn vị đăng kiểm cần truy cập trang thông tin điện tử để kiểm tra các thiết bị camera, giám sát hành trình.

*Lưu ý: Trường hợp miễn đăng kiểm theo quy định, chỉ ghi nhận thông tin khai báo từ chủ phương tiện mà không tiến hành kiểm tra.

  • Đăng ký và thu phí kiểm định

Nhân viên thu phí và lập phiếu theo dõi hồ sơ, đăng ký kiểm tra xe trên hệ thống và in bản thông số kỹ thuật của xe nếu chủ xe không nộp Giấy chứng nhận đăng kiểm cũ.

  • Kiểm tra xe

Sau khi đưa xe vào dây chuyền kiểm định, đăng kiểm viên tiến hành kiểm tra các tiêu chí thông số kỹ thuật so với thực tế theo quy định. Đồng thời, ở mỗi khâu cần bố trí nhân viên ghi nhận kết quả và thông báo hư hỏng về máy chủ. Kết quả sẽ được đánh giá theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT.

  • Hoàn thành hồ sơ
    • Nhân viên nghiệp vụ in Giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định, phiếu lập hồ sơ phương tiện (nếu có). Đối với xe miễn kiểm định lần đầu, tại vị trí ảnh đăng kiểm sẽ có dòng chú ý “Xe thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu”. Đồng thời, các trường hợp này cũng được ghi chú là đối tượng miễn kiểm định trên Giấy chứng nhận kiểm định. Bên cạnh đó, Giấy chứng nhận đã cấp sẽ không có giá trị đối với các xe tự ý đổi thiết kế khác với bản gốc của nhà sản xuất.
    • Đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và lãnh đạo đơn vị đăng kiểm ký và đóng dấu các giấy tờ để hoàn thành hồ sơ.
  • Trả kết quả
    • Nhân viên nghiệp vụ thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phí sử dụng đường bộ cũng như lưu lại thông tin kiểm định để theo dõi theo quy định.
    • Nhân viên nghiệp vụ bàn giao hóa đơn, biên lai, giấy tờ và thu thập chữ ký của chủ phương tiện về cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định.
    • Trường hợp chủ xe chỉ xuất trình Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe tại đơn vị không quản lý hồ sơ phương tiện thì đơn vị đăng kiểm phải gửi bản sao giấy tờ đăng ký xe về đúng đơn vị quản lý phương tiện để quản lý thông tin.
    • Nhân viên thuộc đơn vị đăng kiểm sẽ thu hồi tem kiểm định cũ và dán tem kiểm định mới cho xe. Trường hợp miễn kiểm định sẽ được cấp tem và hướng dẫn dán theo quy định.
    • Đối với phương tiện không đạt chuẩn, đơn vị đăng kiểm tiến hành trả hóa đơn thu tiền kiểm định và các giấy tờ liên quan.
    • Đối với phương tiện được miễn kiểm định lần đầu, Đơn vị đăng kiểm sẽ cấp tem kiểm định cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe vị trí cũng như cách dán tem phù hợp với quy định.

Quá hạn đăng kiểm xe ô tô mấy ngày thì bị phạt?

Mức xử phạt ô tô quá hạn đăng kiểm được quy định tại khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung từ khoản 5 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP). Theo đó, điều khiển xe quá hạn đăng kiểm dưới 1 tháng sẽ bị phạt hành chính 3.000.000 – 4.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1-3 tháng. Trường hợp điều khiển ô tô quá hạn đăng kiểm từ 1 tháng trở lên sẽ bị phạt 4.000.000 – 6.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1-3 tháng. Ngoài ra, phương tiện quá hạn kiểm định từ 1 tháng trở lên có thể bị tạm giữ khi tham gia giao thông trước khi có quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Do đó, chủ xe cần sắp xếp thời gian đăng kiểm đúng hạn để tránh bị xử phạt theo quy định.

Đăng kiểm là điều kiện bắt buộc có chu kỳ nhất định mà chủ phương tiện phải tuân theo cũng như nắm rõ thời hạn đăng kiểm xe ô tô định kỳ, quy trình đăng kiểm, phí đăng kiểm và mức phạt quá hạn đăng điểm.

Bên cạnh đó, quý khách hàng có thể Đăng Ký Lái Thử ngay hôm nay để được trải nghiệm trực tiếp các dòng xe Toyota với tiện ích và công nghệ hiện đại. Để biết thêm thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể liên hệ với Toyota qua:

  • Tổng đài tư vấn: 0788.258.666
0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x
Chat hỗ trợ
Chat ngay